Tổng quan
Giới thiệu
Kính chào Anh/Chị,
Mercedes-Benz Vietnam Star Trường Chinh xin trân trọng giới thiệu đến Anh/Chị mẫu xe Mercedes-Benz E-Class 2018 hoàn toàn mới.
Bảng giá xe tham khảo:
E200 | E250 | E300 |
2,099 tỉ đồng | 2,479 tỉ đồng | 2,769 tỉ đồng |
Rất nhiều khách hàng khi đến với showroom Mercedes-Benz Vietnam Star Trường Chinh đều cảm thấy băn khoăn không biết nên chọn phiên bản nào phù hợp, bởi sự chênh lệch về giá bán của cả 3 là khá lớn. Tất nhiên, mỗi phiên bản sẽ có những sự khác biệt nhất định, dựa vào đó Quý khách có thể lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu của mình. Chẳng hạn:
Khi đặt 3 chiếc xe này ở bên cạnh nhau thì Quý khách sẽ nhận thấy rõ sự khác biệt về kiểu dáng bên ngoài của những chiếc xe này , bởi phong cách thiết kế của 3 chiếc xe trái ngược nhau hoàn toàn. Nếu như ở phiên bản Mercedes E200 được hãng cho thiết kế phần đầu chiếc xe khá sang trọng thì ở phiên bản Mercedes E250, chiếc xe này lại được hãng cho thiết kế theo phong cách Avantgarde thể thao hơn. Đặc biệt, phiên bản Mercedes E300 này được hãng thiết kế mạnh mẽ với bộ body kit cùng 2 hốc gió đặt ở 2 bên có nẹp màu đen.
Sự khác biệt tiếp theo sẽ đến từ kích thước của xe, khi phiên bản E300 được hãng hạ chiều cao xuống đôi chút so với 2 mẫu xe còn lại. Trong khi E200 sẽ sở hữu bộ la-zăng có kích thước 17 inch thì E250 sẽ là 18 inch và E300 là 19 inch.
Trong khoang nội thất, E200 sẽ sử dụng chất liệu gỗ tần bì gân nổi để ốp, còn E250 là gỗ nâu bóng, riêng E300 sẽ được ốp bằng kim loại. Về hiệu suất, E200 sẽ được trang bị khối động cơ có công suất 184 mã lực, E250 sẽ là 211 mã lực và E300 là 245 mã lực.
Trên đây là đôi nét khái quát về sự khác biệt giữa 3 phiên bản, hãy liên hệ ngay Lê Duy Ngọc - 0932 861 386 để được tư vấn phiên bản phù hợp nhất với nhu cầu của Quý khách, cũng như nhận ngay báo giá và ưu đãi đặc biệt chỉ dành riêng cho khách hàng VIP!
Mercedes E250 2018 giúp hãng xe Đức hoàn thành dải sản phẩm sedan có cùng ngôn ngữ thiết kế, hình ảnh ngoại thất tương đồng sau khi C-Class và S-Class thế hệ mới lần lượt được giới thiệu. Mẫu xe Sedan thế hệ thứ 10 lắp ráp tại Việt Nam mang lại mức giá cực kỳ kinh tế đối với một mẫu xe sedan sang trọng cho người dùng.
Mercedes E250 có hai điểm khác biệt so với "đàn em" E200. Đó là lưới tản nhiệt thể thao với ngôi sao 3 cánh tích hợp, khác với lưới tản nhiệt truyền thống với logo Mercedes rời trên E200. Vành xe E250 là loại 18 inch 5 chấu đơn, khác với loại 17 inch 5 chấu kép trên E200.
Chiếc E250 đầu tiên tại Việt Nam
Xe vẫn sử dụng động cơ I4 dung tích 2 lít và hộp số 9G-Tronic, nhưng công suất cực đại 211 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350 Nm từ 1.200 vòng/phút, giúp xe tăng tốc 0-100 km/h chỉ trong 6,9 giây.Ngoài ra, Mercedes E250 trang bị cụm đèn trước với công nghệ Multi-Beam LED đa luồng tăng cường hiệu quả chiếu sáng và quan sát của người lái trong điều kiện đêm tối.
Khoang nội thất của E250 thiết kế sang trọng, bắt mắt
Xe có cửa sổ trời chỉnh điện, hệ thống âm thanh Burmester, điều hòa có tính năng Air-balance với bộ lọc không khí và tạo hương thơm thông minh.E250 còn nâng cấp nội thất và tiện nghi với da Nappa, bảng táp-lô sử dụng vật liệu cao cấp, đi kèm ốp gỗ tần bì màu nâu bóng.
Những trang bị này góp phần cho khoang nội thất định hướng lịch lãm và sang trọng, khác với sự hiện đại và thể thao trên phiên bản E300 AMG. Mercedes E-Class phân phối chính hãng tại Việt Nam, nằm trong phân khúc cạnh tranh với các mẫu sedan Volvo S90, BMW serie 5, Audi A6 hay Lexus GS...
Hotline: 0932 861 386
Thông số kỹ thuật

Hãng xe |
---|
Mercedes-Benz |
Dòng xe |
E-CLASS |
Động cơ |
4 in-line |
Dung tích động cơ |
1991 (cc) |
Công suất cực đại |
155 mã lực tại 5.500 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại |
350 Nm tại 1200–4000 vòng/phút |
Hộp số |
9G-TRONIC automatic transmission |
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Tốc độ cực đại |
250 km/h |
Kích thước tổng thể |
4.923 x 1.852 x 1.468 |
Chiều dài cơ sở |
2.939 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
11.60 m |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.605 |
Hệ thống treo trước |
Coil spring, single-tube gas pressure with SDD/coil spring |
Hệ thống treo sau |
Coil spring, single-tube gas pressure with SDD |
Hệ thống phanh trước |
Discs, internally ventilated |
Hệ thống phanh sau |
Discs, internally ventilated |
Trang bị ngoại thất |
Gương chiếu hậu ngoài xe có sưởi và điều chỉnh điện từ bên trong, sơn cùng màu với thân xe, trang bị kính tráng gương cong phi cầu và đèn xi nhan tích hợp Chìa khóa điện tử màu chrome Cửa sổ sau có chức năng sưởi với điều khiển hẹn giờ Cần gạt nước có cảm biến mưa, với hai mức cảm biến Chức năng một lần quét cho cần gạt nước Đèn lên xuống trên gương chiếu hậu ngoài xe Gói lắp đặt sẵn cho hệ thống giá nóc xe |
Trang bị nội thất |
Ngăn để đồ dưới bảng điều khiển trung tâm Tựa tay gấp dành cho người lái và hành khách phía trước có ngăn để đồ 4 cửa sổ điện với chức năng điều khiển một chạm và tự động đảo chiều Hệ thống thông gió khoang phía sau với lỗ thông gió riêng trên bảng điều khiển trung tâm Lưới dựng hành lý ở phía bên trái khoang hành lý Ngăn chứa vật dụng nhỏ có khóa, điều hòa nhiệt độ và được chiếu sáng Đèn nội thất gồm có đèn nội thất phía trước với rơle thời gian Lớp lót mái bằng vải màu xám tinh thể Hệ thống cố định ghế trẻ em i-Size trên ghế ngoài phía sau Trụ lái điều chỉnh chiều cao và khoảng rộng thủ công Đèn đọc sách, đèn downlight phía trước trên gương chiếu hậu trong xe Vô lăng đa năng 3 chấu bọc da Nappa, với các Nút điều khiển cảm ứng Ghế trước chỉnh điện điều chỉnh chiều cao và lưng ghế điện tử và có thể điều chỉnh thủ công vị trí trước và sau và tựa đầu Các chi tiết trang trí sơn màu nâu |
Trang bị an toàn |
PHANH THÍCH ỨNG với chức năng Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, mồi phanh và làm khô phanh trong điều kiện ẩm ướt Đèn phanh thích ứng, nhấp nháy Lái xe và túi khí hành khách trước Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Hệ thống chống trượt khi tăng tốc (ASR) Hệ thống cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST Ngắt kích hoạt tự động túi khí hành khách phía trước... |